- Đừng nhầm lẫn với gia đình của Kitarō, Tộc Yūrei
Kitarō Family (鬼太郎ファミリー) là một nhóm anh hùng yōkai chiến đấu cùng Kitarō trong các phiên bản GeGeGe no Kitarō.
Trong khi nhiều yōkai đã đóng vai trò là đồng minh của Kitarō trong manga gốc và trên nhiều bản chuyển thể, Kitarō Family thường được coi là chỉ đề cập đến nhóm đồng minh cốt lõi xuất hiện trong tất cả hoặc hầu hết các tác phẩm.
Thành viên[]
- LƯU Ý: Điểm bắt đầu của manga đề cập đến sự xuất hiện đầu tiên của mỗi nhân vật trong phiên bản Shōnen Magazine, vì đó được coi là khởi đầu của kỷ nguyên anh hùng của các bản chuyển thể.
Chính[]
- Kitarō - Bắt đầu từ chương manga Sự ra đời của Kitarō và anime 1968.
- Medama-Oyaji - Bắt đầu từ chương manga Sự ra đời của Kitarō và anime 1968. Medama-Oyaji có kiến thức trong hầu hết mọi thứ về yōkai và như vậy thường cung cấp thông tin về mỗi yōkai phản diện.
- Nezumi-Otoko - Bắt đầu từ chương manga Neko-Sennin và anime 1968. Nezumi-Otoko liên tục phản bội Kitarō và Family nhưng luôn ở lại trong nhóm, cho dù vì anh ta có thay đổi trái tim, Kitarō vẫn tha thứ cho anh ta hoặc đơn giản là Mizuki Shigeru giữ nguyên trạng thái như thế.
- Neko-Musume - Bắt đầu từ anime 1971 và xê-ri manga Tân GeGeGe no Kitarō: Thời đại Cuồng Thế thao. Neko-Musume không xuất hiện thường xuyên trong xê-ri Shōnen Magazine hay anime năm 1968 mà trở thành nhân vật chính trong anime năm 1971 và từ đó về sau.
- Sunakake-Babaa - Bắt đầu từ chương manga Đại Chiến Yōkai và anime 1968. Bà thường đóng vai trò là bác sĩ và pháp sư của đội trong khi điều hành Căn hộ Yōkai.
- Konaki-Jijii - Bắt đầu từ chương manga Đại Chiến Yōkai và anime 1968. Ông chủ yếu là một chiến binh nhưng được biết là cung cấp thông tin về kẻ thù giống như Medama-Oyaji.
- Ittan-Momen- Bắt đầu từ chương manga Đại Chiến Yōkai và anime 1971. Trong khi anh hiếm xuất hiện trong anime năm 1968, Ittan-Momen đã xuất hiện nhiều hơn trong loạt phim năm 1971. Anh ta chủ yếu đóng vai trò vận chuyển cho nhóm nhưng cũng là một chiến binh đủ tốt và được tin tưởng để dẫn dắt các thành viên vào trận chiến.
- Nurikabe - Bắt đầu từ chương manga Đại Chiến Yōkai và anime 1971. Như Ittan-Momen, Nurikabe hiếm xuất hiện trong anime năm 1968, nhưng đã xuất hiện nhiều hơn trong loạt phim năm 1971. Vai trò chính của anh trong nhóm là là chắn.
Cũ/Không chính thức[]
- Shisa - Bắt đầu từ xê-ri Saishinban GeGeGe no Kitarō và anime 1985. Một nhân vật chính trong thập niên 1980, cậu bị hạ bệ trong vai trò khách mời của loạt phim thập niên 90 Kitarō Kunitori Monogatari. Cậu luôn tìm cách gây ấn tượng với Kitarō và thường xuyên bị lừa giúp Nezumi-Otoko với kế hoạch của anh ta.
- Yuki-Hime - Chỉ xuất hiện trong xê-ri manga Yuki-Hime-chan và GeGeGe no Kitarō. Được cho là em gái đã thất lạc từ lâu của Kitarō, nhưng chưa bao giờ được nhắc đến kể từ đó. Có sức mạnh thần giao cách cảm khiến cô bé trở thành mục tiêu của những yōkai độc ác.
- Netarō - Chỉ xuất hiện trong xê-ri manga Kitarō Kunitori Monogatari. Ban đầu được cho là em trai thất lạc từ lâu của Kitarō, cậu ta thực sự là hoàng tử của Đế quốc Mu đang tìm kiếm sự giúp đỡ của Kitarō trong việc giải thoát người dân của mình.
Đồng minh Chính[]
Thường xuyên[]
- Yobuko/Yama-Kozō - Bắt đầu từ chương manga Kasa-Jizō và anime 1968. Thường xuyên xuất hiện như một thành viên trong Family trong truyện tranh nhưng xuất hiện ít hơn rất nhiều trong các tác phẩm chuyển thể từ anime.
- Bake-Garasu - Bắt đầu từ chương manga Yasha và anime 1968. Những yōkai quạ mang thư tới cho Kitarō.
- Tsurube-Bi - Bắt đầu từ chương manga Mōryō và anime 1968. Thường xuyên xuất hiện một mình, nhưng trong một số phiên bản, ông đóng vai trò là thủ lĩnh của các yōkai lửa khác.
- Abura-Sumashi - Chỉ xuất hiện trong xê-ri manga Saishinban GeGeGe no Kitarō và anime 1985. Thường hành động trong một vai trò già làng và rất hiểu biết về Địa Ngục.
- Kasa-Bake - Bắt đầu từ chương manga Yōkai Điện và anime 1968. Có thể là một yōkai cá nhân hoặc một chủng tộc Kasa-Bake. Đôi khi cũng xuất hiện như một nhân vật phản diện.
- Gyūki - Bắt đầu từ manga Shōnen Sunday. Xuất hiện thường xuyên trong manga, nhưng hiếm khi xuất hiện như một đồng minh trong các bản chuyển thể anime.
- Ido-Sennin - Bắt đầu từ chương manga Yōkai Vải và anime 1971. Chỉ xuất hiện một lần trong truyện tranh gốc nhưng đã xuất hiện định kỳ từ anime năm 1985 trở đi.
Bán thường xuyên[]
- Kawauso - Bắt đầu từ chương manga Yōka và anime 1971. Cũng xuất hiện như một nhân vật phản diện trong loạt Shōnen Magazine, xuất hiện trong một vai trò tương tự như của Shisa trong anime 2007.
- Azuki-Arai/Azuki-Togi - Bắt đầu từ anime 1968 và manga Shōnen Sunday.
- Akaname - Bắt đầu từ manga Shōnen Sunday và anime 1985. Lần đầu tiên xuất hiện như một nhân vật phản diện trước khi sửa đổi và chuyển vào Căn hộ Yōkai.
- Tsurube-Otoshi - Bắt đầu từ manga Shōnen Sunday và anime 1971. Xuất hiện trước nhưng chỉ trong vai phụ hoặc làm nền.
- Yagyō-san - Chỉ xuất hiện trong xê-ri manga Saishinban GeGeGe no Kitarō và anime 1985. Thường được miêu tả là một nhà phát minh yōkai.
- Rokuro-Kubi - Bắt đầu với anime năm 2007. Xuất hiện trước trong các vai trò nhỏ nhưng không bao giờ là đồng minh trong trận chiến.
Xê-ri đơn[]
- Simurgh
- Nekoko
- Tendō Yumeko
- Jigoku-Dōji
- Bộ ba Trường Tiểu học
- Murakami Yūko
- Tanimoto Jun
- Suzuki Shōta
- Amabie
- Ohaguro-Bettari
- Kuro-Karasu
- Aoi
- Inuyama Mana
- Agnès
Đồng minh Phụ[]
Manga[]
- Maruge
- Kemedama
- Kamikiri
- Amikiri
- Tenjō-Name
- Kawazaru
Anime 1985[]
- Daruma
- Gangi-Kozō
- Hiderigami
- Hyōsube
Anime 1996[]
- Azuki-Babaa
- Azuki-Hakari
- Tsurara-Onna
- Yuki-Onna
Anime 2007[]
- Tofu-Kozō
- Makoto Washio
Anime 2018[]
- Isogashi
- Makura-Gaeshi
Thư viện ảnh[]
- Bài viết chính: Kitarō Family/Thư viện ảnh
Xem thêm[]
Ma Tộc | Kitarō • Medama-Oyaji |
Thành viên khác | Nezumi-Otoko • Neko-Musume • Sunakake-Babaa • Konaki-Jijii • Ittan-Momen • Nurikabe |
Thành viên cũ | Shisa • Yuki-hime • Netarō |
Đồng minh định kỳ | Yobuko • Kasa-Bake • Abura-Sumashi • Tsurube-Bi • Bake-Garasu |
Căn hộ Yōkai | Nekoko • Kamikiri • Azuki-Arai • Akaname • Tsurube-Otoshi • Gyūki |
Yōkai Yokochō | Kawauso • Amabie • Rokuro-Kubi • Ohaguro-Bettari • Gia đình Nurikabe |
Đồng minh khác | Maruge • Ido-Sennin • Yagyō-san • Aobōzu |
Gia đình Tendō | Tendō Yumeko • Tendō Hoshirō • Tendō Masao • Tendō Yūko |
Bộ ba Trường Tiểu học | Murakami Yūko • Suzuki Shōta • Tanimoto Jun |
Người khác | Mizuki • Washio Makoto • Inuyama Mana |
Xem thêm | |
47 Chiến binh Yōkai |
Bộ tộc & Gia tộc | Đế chế Mu • Kidōshū • Tộc Amami • Tộc Hi • Tộc Yūrei |
Địa Ngục | 13 vị Vua Địa Ngục • Bốn Tướng lĩnh Phản quốc • Tám Shinigami |
Hội nhóm Yōkai Nhật Bản | 47 Chiến binh Yōkai • 808 Tanuki • Bảy Bí ẩn Trường học • Cảnh sát Tengu • Hội nhóm Nurarihyon • Kitarō Family • Lực lượng Đồng minh Azuki • Năm Yōkai Lửa • Shichinin Misaki |
Hội nhóm Yōkai phương Tây | Bộ ba Yōkai phương Tây • Đội quân Yōkai phương Tây |
Hội nhóm Yōkai khác | 12 Con giáp • Năm Yōkai Nam Á • Những vị Thần Cổ xưa |
Hội nhóm khác | Hộ vệ Daidara • Nhóm Pin Sạc |