Kurobōzu (黒坊主 (Hắc Phường Chủ)) là một yōkai giống động vật.
Ngoại hình[]
Trong anime thứ năm, Kurobōzu có bộ lông màu đen và cái đầu giống như một con mèo, cụ thể là một con báo, với một vài vết đỏ nhạt trên trán và má. Đôi mắt ông có màng cứng màu đỏ với con ngươi nhỏ màu vàng, mũi nâu và đôi tai tròn. Ông ta mặc một chiếc áo choàng dài màu ô liu bao phủ toàn bộ cơ thể.
Tính cách[]
Tiểu sử[]
Saishinban GeGeGe no Kitarō[]
Ông xuất hiện trong chương #23, là cấp dưới của Nurarihyon. Ông hút chất thải công nghiệp và trở thành một thực thể lớn gọi là Kuro-Kumo-Nushi (黒雲主 (Hắc Vân Chủ)). Ông tấn công một đội Cảnh sát Tengu và lấy đi sinh lực của họ. Kitarō dụ Kuro-Kumo-Nushi và Nurarihyon đến núi lửa Mihara-Yama, khiến họ bị nhấn chìm trong một vụ phun trào.
Anime thứ năm[]
Ông xuất hiện trong tập #20 của bản chuyển thể thứ năm, Giọng nói từ Bóng tối! Bản tin Ma.[1]
Anime thứ sáu[]
Ông xuất hiện trong tập #62 của bản chuyển thể thứ sáu, Bốn Tướng lĩnh Địa Ngục: Cái bẫy của Kurobōzu.[2]
Giữa thời Ansei, Kurobōzu làm ô nhiễm nguồn nước ở Edo (tên cũ của Tokyo), làm hàng ngàn người chết. Sau đó, ông ta đã bị hội Kidōshū đánh bại.
Hiện tại là thế kỉ 21, Kurobōzu làm ô nhiễm nguồn nước ở Tokyo và rồi hợp tác với Nezumi-Otoko để làm ra máy lọc nước. Sau khi Kitarō đến điều tra và rời khỏi tòa nhà, Kurobōzu mới hiện ra, nhận diện Kitarō và tiếp tục bàn với Nezumi-Otoko về máy lọc nước: phí sử dụng sẽ tăng lên rất cao.
Sau trận đấu giữa Kitarō và Rei, Kurobōzu mới bước ra và quật ngã Rei khi cậu cố tấn công ông. Rei nhận ra Kurobōzu chẳng biết gì về hội Kidōshū cả, nên ông ta không phải kẻ mà cậu cần tìm. Ông tiết lộ về kế hoạch điều khiển quốc gia thông qua Nezumi-Otoko của ông, rồi tấn công 2 người kia. Rei tin rằng nước là điểm yếu của Kurobōzu nên dùng nước để đổ lên người ông nhưng vô tác dụng. Dù là lúc trước, hội Kidōshū đã đánh bại ông bằng cách dùng nước, nhưng họ vẫn chưa hiểu về lí do của việc đó, nên Kitarō và Rei đã đánh sai mục tiêu. Nezumi-Otoko hồi tưởng lại những lần mà Kurobōzu xuất hiện, và nhận ra mục tiêu phải là bức tranh mà ông ta luôn mang theo. Anh tiến về căn phòng nơi có bức tranh và "xả lũ" lên nó. Kurobōzu bị yếu đi ngay lập tức nhưng vẫn cố gắng đánh bay Nezumi-Otoko. Vì sự thiếu tập trung đó, Kurobōzu đã bị Kitarō đánh bại và thu lại linh hồn của ông.
Khả năng[]
Kurobōzu là một yōkai định kì trong xêri và thường là một kẻ thù hùng mạnh.
Ô nhiễm Nguồn nước: Trong anime thứ sáu, Kurobōzu có khả năng gây ô nhiễm nước, khiến nó có màu đỏ thẫm, có mùi hôi và sẽ gây đau bụng nếu uống phải. Ông ta có thể hoàn tác tốt điều này, như được thấy qua các bộ lọc đặc biệt.[2]
Chất nhầy Đen: Kurobōzu có thể tạo ra và điều khiển một chất nhầy nhụa màu đen tương tự như xúc tu. Ông ta sử dụng nó để đánh hoặc trói mục tiêu của mình, và giải phóng một luồng năng lượng điện yōkai bóng tối. Ông được chứng minh là tạo ra nhiều nhất, bốn phần chất nhầy dài ra riêng biệt từ lưng.[2]
Cơ thể Chân dung: Trong anime thứ sáu, hình dạng thực sự của Kurobōzu là bức tranh mà ông ta mang theo, từ đó có thể thể hiện hình dạng lưu động hơn của mình. Đó là vì lý do rõ ràng nhưng mỉa mai, rằng nó yếu với cùng loại nước mà ông ta có thể gây ô nhiễm. Cả bức tranh và cơ thể ủy quyền của ông ta cần ở gần nhau, có nghĩa là Kurobōzu không thể duy trì cơ thể ủy quyền của mình quá xa bức tranh.[2]
Phun Lửa: Trong manga, Kurobōzu có thể phun ra lửa từ miệng.[1]
Sức mạnh To lớn: Trong anime thứ năm, Kurobōzu được chứng minh là có sức mạnh thể chất tuyệt vời, dễ dàng nâng một chiếc xe hơi trong khi ở dạng sương mù và dẫm lên Kitarō với đủ lực để tạo ra một miệng núi lửa.[1]
Hút Năng lượng
Ô nhiễm Không khí
Truyền thuyết[]
Kurobōzu là một yōkai từ văn hóa dân gian trong thời Meiji (Minh Trị). Hắn ta trông giống như một thầy tu da đen, nhưng mờ nhạt đối với mắt người. Kurobōzu sẽ vào phòng của một người phụ nữ khi cô ấy ngủ và hút hơi thở hoặc liếm miệng của cô ấy.
Dựa trên một bức tranh của Tsukioka Yoshitoshi mà Mizuki Shigeru vẽ nên hình minh họa của mình, Kurobōzu giống như một con mèo có kích thước lớn.
Thông tin bên lề[]
- Cốt truyện của chương #23 của Saishinban GeGeGe no Kitarō là một sự tôn kính của bộ phim năm 1984 Godzilla.
Tham khảo[]
Xem thêm[]
Nhân vật chính | Nurarihyon (chỉ huy) • Shu no Bon • Jakotsu-Babaa |
Monday Dramaland | Miage-Nyūdō • Nobiagari • Okkamuro • Amikiri • Ma cà rồng Elite |
Cây sáo quỷ | Sakurako • Yadōkai • Nupperabō • Kawazaru |
Anime 1985 | Chinpo • Guwagoze • Oboro-Guruma • Tsujigami • Raijū • Kowai • Oiteke-Bori • Kusa-Kamaitachi • Okuri-Chōchin • Ashi-Arai • Nururibō |
Anime 1996 | Momon-Jii • Backbeard • Kōmori-Neko • Grimalkin • Viy • Người khổng lồ • Youaltepuztli • Ustrel • Poltergeist • Golem |
Anime 2007 | Kamaitachi • Kyūso • Kani-Bōzu • Dodomeki • Mashiro • Lâu đài Yōkai |
Phim 2008 | Nure-Onna • Yasha • Satori • Te-no-Me • Gasha-Dokuro |
Nhân vật khác | Xem Nurarihyon/Thuộc hạ |
Kitarō và Các đồng minh | |
Gia đình Kitarō | Kitarō • Medama-Oyaji • Neko-Musume • Nezumi-Otoko • Sunakake-Babaa • Konaki-Jijii • Ittan-Momen • Nurikabe |
Căn hộ Yōkai | Amabie • Kasa-Bake • Kawauso • Konaki-Jijii • Rokuro-Kubi • Sunakake-Babaa • Yobuko |
Yōkai Yokochō | Abura-Sumashi • Hakusanbō • Kasha • Maruge • Nupperabō • Cô Nurikabe & Ko-Nurikabes • Ōdako • Ohaguro-Bettari • Ōkubi • Shirobōzu • Tofu-Kozō • Tsurube-Otoshi • Wanyūdō |
Lực lượng Đồng minh Azuki | Azuki-Arai • Azuki-Hakari • Azuki-Babaa |
Ao Kappa | Shibaten • Garappa • Kankichi • Medochi • Neneko • Yamashita |
Cảnh sát Tengu | Dai-Tengu • Higomo • Kuro-Karasu |
Yuki-Onna | Okuro • Yuki-Jorō |
47 Chiến binh Yōkai | Akamata • Akashita • Amabie • Aoi • Azuki-Arai • Dansaburō-Danuki • Gyōbu-Danuki • Hitotsume-Kozō • Hyōsube • Ichimokuren • Ippon-Datara • Iso-Onna • Ittan-Momen • Iwanabōzu • Kabukiri-Kozō • Kame-hime • Kasha • Kawauso • Konaki-Jijii • Kurobōzu • Kuro-Karasu • Matsu no Seirei • Mikari-Baba • Mintsuchi • Namahage • Nami-Kozō • Nora • Nurikabe • Osakabe-hime • Osan-Kitsune • Raijū • Seko • Shidaidaka • Shirobōzu • Sunakake-Babaa • Sunekosuri • Tankororin • Tesso • Waira • Wakasa Mermaid • Wanyūdō • Yadōkai • Yakanzuru • Yama-Jijii • Yanboshi • Yobuko • Zashiki-Warashi |
Đồng minh khác | Amefuri-Kozō • Aobōzu • Bake-Garasu • Baku • Bari-Bari • Biwa-Bokuboku • Ganbari-Nyūdō • Ido-Sennin • Kokon • Miu & Kai • Nue • Osore • Shisa • Tsunomagari Obake Stag Beetle • Tsurube-Bi • Ubaga-Bi • Ushirogami • Uwan • Yagyō-san |
Mối đe dọa | |
Mối đe dọa từ Nhật Bản | Ama-no-Jaku & Te-no-Me • Bake-Tōrō • Bake-Zōri • Furu-Tsubaki • Gyūki • Hari-Onago • Hata-Onryō • Hone-Onna & Mai-Kubi • Hyakume • Isogashi • Itsu-Maden • Jami • Jubokko • Kubire-Oni • Kurobōzu • Kuro-Kihatsu • Kyōkotsu • Kyōrinrin • Makura-Gaeshi • Mokumokuren • Momon-Jii • Mōrei-Yassan • Neko-Shō • Numa-Gozen • Odoro-Odoro • Ōmukade • Onmoraki • Sakabashira • Sara-Kozō • Sazae-Oni • Seven Misaki • Shōkera • Shibito-tsuki & Timi-Mōryō • Suiko • Tsuchi-Korobi • Tsuchinoko • Tsujigami • Ubume • Yato-no-Kami & Orochi-Onna |
Phe nhóm Nurarihyon | Nurarihyon • Shu no Bon • Jakotsu-Babaa • Kamaitachi • Kani-Bōzu • Kyūso • Hitorima • Katasharin • Umizatō & Funa-Yūrei • Lâu đài Yōkai • Yuki-Nyūdo & Mashiro |
Đội quân của Backbeard | Backbeard • Balmond • Bá tước Dracula • Dracula II • Dracula III • Frankenstein • Gorgon • Gremlin • Mabi • Panther • Phù Thủy • Người Sói • Wild • Youaltepuztli • Zambia |
Bộ ba Lâu đài Yōkai | Tantanbō • Futakuchi-Onna |
Bộ Ngũ Nam Á | Akamata • Asanbosam • Langsuyar • Po • Yashi-Otoshi |
Mối đe dọa từ Trung Quốc | Chi • Gahi • Tora-Otoko • Suiko Trường Giang • Yasha |
Đội quân của Koku'unbou | Koku'unbō • Tengu-Kugutsu • Suiryūmaru • Taimatsumaru |
Mối đe dọa từ ngoại quốkhacs | Mahi Mahi • Kahaku • Kyūketsuju • Ma cà rồng Elite |
Nhân vật khác | |
Jigoku | Enma-Daiō • Gokan-Ō • Sō-Daiō • Jion-Ō • Gion-Ō • Godō Tenrin-Ō • Renge-Ō • Byōdō-Ō • Shokō-Ō • Henjō-Ō • Taizan-Ō • Shinkō-Ō • Toshi-Ō • Gozu • Mezu |
Cựu Thù địch | Akaei • Amamehagi • Daruma • Dorotabō • Fuguruma-Yōbi • Gasha-Dokuro • Hidarugami • Ichimoku-Nyūdō • Kagami-Jijii • Kamanari • Kami-sama & Kemedama • Keukegen • Miage-Nyūdō • Monroe & Pii • Nobiagari • Noderabō • Shiro-Kihatsu • Tsubomi |
Yōkai Nhật Bản khác | Aka-Atama • Anagura-Nyūdō & Jaki • Ayatsuri-Musume • Bake-Danuki • Bakenoko • Birabira • Chikarasui • Chōchin-Kozō • Chōchin-Obake • Fūjin • Gangi-Kozō • Gobutsu • Hiderigami • Kami-Kokeshi • Kawa-Otoko • Kijimuna • Kyushu Kappa • Mikoshi-Nyūdō & Baby • Minomushi-Bi • Nebutori • Ohiagari • Oshiroi-Babaa • Sakeyoi • Shichimi • Shiro-Uneri • Soroban-Bōzu • Tenaga-Ashinaga • Tenjō-Sagari • Yamai • Yanari • Yōkai Cactus • Yuki-Otoko |
Yōkai Ngoại quốc khác | Aguri • Golem & Ko-Golem • Guha • Karura • Monroe & Pii • Yōka |
Kitarō và Các đồng minh | |
Gia đình Kitarō | Kitarō • Medama-Oyaji • Neko-Musume • Nezumi-Otoko • Sunakake-Babaa • Konaki-Jijii • Ittan-Momen • Nurikabe |
Rừng GeGeGe | Abura-Sumashi • Amefuri-Kozō • Amikiri • Beto-Beto-san • Chōchin-Obake • Datsue-Babaa • Ganbari-Nyūdō • Gangi-Kozō • Hyōsube • Ippon-Datara • Iwanabōzu • Jami • Kawauso • Kijimuna • Maruge • Nopperabō • Nure-Onna • Ohaguro-Bettari • Sunekosuri • Takurō-Bi • Tenjō-Name • Tsurube-Otoshi • Waira • Water Yōkai • Yagyō-san • Yama-Jijii • Yama-Warawa • Yobuko |
Căn hộ Sōkai | Akaname • Karakasa • Rokuro-Kubi |
Nhóm Azuki | Azuki-Arai • Azuki-Babaa • Azuki-Hakari |
Núi Tono | Jirōmaru • Tarōmaru |
Núi Daisen | Trưởng lão • Kojirō |
Đồng minh khác | Adél • Agnès • Bake-Garasu • Hakusanbō • Isogashi • Kagami-Jijii • Karura • Makura-Gaeshi • Ubaga-Bi • Umibōzu • Yuki |
Mối đe dọa | |
Mối đe dọa từ Nhật Bản | Cô bé Chuông Giấc mơ • Funa-Yūrei • Gasha-Dokuro • Gyūki • Mayuge • Kaminari • Kani-Bōzu • Kasha • Kubire-Oni • Miage-Nyūdō • Nanashi • Nobiagari • Umizatō • Wanyūdō |
Bộ ba Lâu đài Yōkai | Tantanbō • Futakuchi-Onna • Kamaitachi |
808 Tanuki | Gyōbu-Danuki • Danichirō • Danjirō • Dansaburō • Tanuki phát thanh viên • Yō-Kaijū |
Đội quân của Backbeard | Backbeard • Adél (trước đây) • Agnès (trước đây) • Belial • Buer • Carmilla • Victor Frankenstein • Wolfgang |
Mối đe dọa từ Trung Quốc | Gahi |
Nhân vật khác | |
7 Bí ẩn Trường học | Bức tượng Khóc • Mô hình Giải phẫu • Ninomiya • Jinmenken • Beethoven • Hanako-san • Yōsuke-kun (trước đây) |
Cựu thù địch | Mannen-Dake • Ubume |
Yōkai Nhật Bản khác | Bake-Zōri • Dai-Tengu • Hitotsume-Kozō • Numa-Gozen • Sara-Kozō • Sekiyō • Mẹ của Yuki • Zunbera |
Bán đảo Mã Lai | Miminaga • Bidi • Egiku • Humpback • Rắn Kempas • Take-Nezumi no Sei • Tsuchi no Sei |
Yōkai ngoại quốc khác | Dokkyakuki • Tubuan • Yōka |