Bài viết |
Tiểu sử |
Thư viện ảnh |
Tendō Yumeko | |
---|---|
![]() | |
Tên | |
Tiếng Nhật | 天童 夢子 |
Hán Việt | Thiên Đồng Mộng Tử |
Biệt danh | Yumeko-chan |
Hồ sơ | |
Chủng tộc | Con người |
Giới tính | Nữ |
Hội nhóm | Kitarō Family |
Gia đình | Tendō Hoshirō (em trai) Tendō Masao (bố) Tendō Yūko (mẹ) |
Mối quan hệ | |
Kitarō | Có cảm tình |
Neko-Musume | Tình địch |
Nezumi-Otoko | Anh ấy có tầm quan trọng riêng |
Shu no Bon | Ông ấy không quá xấu xa |
Xuất hiện đầu tiên | |
Anime | Anime 3 Tập 2 (1985) |
Lồng tiếng | |
Anime 1985 | Irokawa Kyoko |
[v · t · e] |
Tendō Yumeko (天童 夢子 Thiên Đồng Mộng Tử) là một cô bé con người và là chị gái của Hoshirō. Họ chỉ xuất hiện trong anime 1985.
Ngoại hình[]
Yumeko là một cô bé nhỏ nhắn có mái tóc nâu dài tới vai. Tóc mái của cô che nửa trán, có một chùm tóc vắt qua tai. Trang phục thường ngày của cô bao gồm một chiếc áo sơ mi trắng dài tay, áo khoác vải mỏng và váy màu mòng két. Đôi khi tay áo của cô ngắn và phồng tròn. Cô mang tất trắng và giày màu mòng két. Đồ ngủ của cô có màu vàng, gồm một chiếc áo ngắn tay và quần dài.
Tính cách[]
Cô ấy rất tốt bụng và chia sẻ niềm tin rằng con người và yōkai nên cùng tồn tại một cách hòa bình, và mặc dù là mục tiêu tình yêu của Nezumi-Otoko, cô rất thích dành thời gian với Kitarō.
Mối quan hệ[]
Masao và Tendō Yūko[]
Bố mẹ của Yumeko, rất yêu thương con gái mình.
Tendō Hoshirō[]
Em trai của Yumeko, quan tâm và thân thiết với chị gái.
Kitarō[]
Bạn của Yumeko, người mà cô có cảm tình. Kitarō rất thân với Yumeko.
Neko-Musume[]
Tình địch, người cũng có cảm tình với Kitarō. Tuy vậy, Yumeko không thường xuyên gây lộn với Neko-Musume.
Nezumi-Otoko[]
Người phải lòng Yumeko ngay từ cái nhìn đầu tiên[1]. Anh quan tâm tới cô và vì thế trở thành tình địch của Kitarō.
Lời thoại nổi bật[]
- (Tập 2): "Con người và Yōkai phải sống trong hòa bình. Đúng không Kitarō?"
Bài hát[]
- O・to・me Chikkuna Koi bởi Irokawa Kyoko
Thông tin bên lề[]
- Tên của cô có thể được dịch là "đứa trẻ trong mơ đến từ thiên đường".
Tham khảo[]
- ↑ GeGeGe no Kitarō (1985), Tập 2
Xem thêm[]
Ma Tộc | Kitarō • Medama-Oyaji |
Thành viên khác | Nezumi-Otoko • Neko-Musume • Sunakake-Babaa • Konaki-Jijii • Ittan-Momen • Nurikabe |
Thành viên cũ | Shisa • Yuki-hime • Netarō |
Đồng minh định kỳ | Yobuko • Kasa-Bake • Abura-Sumashi • Tsurube-Bi • Bake-Garasu |
Căn hộ Yōkai | Nekoko • Kamikiri • Azuki-Arai • Akaname • Tsurube-Otoshi • Gyūki |
Yōkai Yokochō | Kawauso • Amabie • Rokuro-Kubi • Ohaguro-Bettari • Gia đình Nurikabe |
Đồng minh khác | Maruge • Ido-Sennin • Yagyō-san • Aobōzu |
Gia đình Tendō | Tendō Yumeko • Tendō Hoshirō • Tendō Masao • Tendō Yūko |
Bộ ba Trường Tiểu học | Murakami Yūko • Suzuki Shōta • Tanimoto Jun |
Người khác | Mizuki • Washio Makoto • Inuyama Mana |
Xem thêm | |
47 Chiến binh Yōkai |